Resorcinol Nhật 99% , C6H6O2 [25kg]
Resorcinol, Benzene-1,3-diol, Resorcin, m-Benzenediol, C6H6O2
Tên hóa học: Resorcinol
Tên khác : Resorcinol, Benzene-1,3-diol, Resorcinol, Resorcin, m- Dihydroxybenzene. 1,3-Benzenediol. 1,3-Dihydroxybenzene. 3-Hydroxyphenol. m-Hydroquinone. m-Benzenediol
Công thức : C6H6O2Resorcinol được sử dụng trong thuốc nhuộm giúp thuốc nhuộm bền màu trên tóc, chống gàu
Xuất xứ: Nhật Bản
Quy cách: 25 kg/thùng – bao
Hàm lượng: 99% minỨng Dụng:
Resorcinol được sử dụng trong thuốc nhuộm giúp thuốc nhuộm bền màu trên tóc. Trong các sản phẩm đặc trị cho tóc, resorcinol có tác dụng như 1 chất chống gàu, trị các vấn đề về bệnh ngoài da cho da đầu.
Trong các sản phẩm dược mỹ phẩm và hóa mỹ phẩm, resorcinol có khả năng làm bong tróc lớp tế bào da chết và lớp sừng trên bề mặt da. Ngoài ra nó còn có tác dụng chống viêm nhiễm và mẩn ngứa nên vì thế nó được sử dụng trong các sản phẩm điều trị mụn, bệnh chàm, bệnh vẩy nến trên da.
Tỉ lệ sử dụng trong sản phẩm nằm ở mức 0.5 – 3%.
Resorcinol Nhật 99% , Resorcinol Mỹ Phẩm , C6H6O2 [25kg]
Resorcinol Nhật 99% , C6H6O2 [25kg]
Xuất xứ: Nhật Bản
Quy cách: 25 kg/thùng – bao
Hàm lượng: 99% minResorcinol, Benzene-1,3-diol, Resorcin, m-Benzenediol, C6H6O2
Tên hóa học: Resorcinol
Tên khác : Resorcinol, Benzene-1,3-diol, Resorcinol, Resorcin, m- Dihydroxybenzene. 1,3-Benzenediol. 1,3-Dihydroxybenzene. 3-Hydroxyphenol. m-Hydroquinone. m-Benzenediol
Công thức : C6H6O2- Resorcinol được sử dụng trong thuốc nhuộm giúp thuốc nhuộm bền màu trên tóc, chống gàu
- Resorcinol được sử dụng trong thuốc nhuộm giúp thuốc nhuộm bền màu trên tóc. Trong các sản phẩm đặc trị cho tóc, resorcinol có tác dụng như 1 chất chống gàu, trị các vấn đề về bệnh ngoài da cho da đầu.
- Trong các sản phẩm dược mỹ phẩm và hóa mỹ phẩm, resorcinol có khả năng làm bong tróc lớp tế bào da chết và lớp sừng trên bề mặt da. Ngoài ra nó còn có tác dụng chống viêm nhiễm và mẩn ngứa nên vì thế nó được sử dụng trong các sản phẩm điều trị mụn, bệnh chàm, bệnh vẩy nến trên da.
- Tỉ lệ sử dụng trong sản phẩm nằm ở mức 0.5 – 3%.